Thành phần hoạt chất
Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydroclorid) ..................600mg
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan, nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus, nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu, màng bụng thứ phát, áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết, mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dựng: tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Cú thể tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, pha với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% trên cơ sở 1 g lincomycin pha vào ít nhất 100 ml dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt ít nhất trong 1 giờ (100 ml/1giờ).
Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.
Liều lượng:
- Tiêm bắp:
Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 10 mg/kg thể trọng, cách nhau 12 giờ.
- Tiờm truyền tĩnh mạch:
Người lớn: 600 mg - 1 g, cách nhau 8 - 12 giờ/1 lần; nếu rất nặng: liều tối đa có thể 8 g/24 giờ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 - 20 mg/kg/24 giờ, tùy theo mức độ nặng của bệnh và phân chia liều giống như ở người lớn.
Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 - 30% liều bình thường.
Khuyến cáo:
Chỉ sử dụng Lincomycin với các chủng vi sinh vật nhạy cảm.
Cần sử dụng Licomycin mỗi 12 – 24 giờ một liều, trong một khoảng thời gian vừa đủ tùy vào tình trạng bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ. Với trường hợp nhiễm liên cầu tan huyết beta, cần sử dụng thêm 10 ngày sau lộ tránh điều trị để tránh các biến chứng.
Thông tin khác: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng.