Thành phần hoạt chất:
Tinidazol .........................................................................................................500mg
Chỉ định
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí đường tiêu hóa, phụ khoa, da và mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Viêm loét lợi cấp.
Nhiễm Trichomonas.
Nhiễm Giardia.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Liều lượng, cách dùng
Cách dùng: Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng:
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn uống 4 viên/lần/ngày đầu, sau đó uống 2 viên/lần/ngày trong những ngày tiếp theo. Thời gian điều trị trong vòng 5 - 7 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn uống 4 viên, uống một lần, 2 ngày liên tục.
- Viêm loét lợi cấp: Uống liều duy nhất 4 viên/lần.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục, tiết niệu:
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
Trẻ em: Liều duy nhất 50-70mg/kg uống liều duy nhất.
- Nhiễm Giardia:
Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, uống một lần.
Trẻ em: Liều duy nhất 50-70mg/kg uống liều duy nhất.
- Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ổ bụng hoặc hậu môn: uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ. Có thể điều trị có hiệu quả hơn nhiều khi kết hợp với doxycyclin uống 200 mg và tinidazol uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ, hoặc điều trị kết hợp doxycyclin với truyền tĩnh mạch liều duy nhất tinidazol 1,6 g trước 1-2 giờ phẫu thuật dạ dày-ruột.
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ tử cung: Uống liều duy nhất 2 g tinidazol để phòng câc biến chứng nhiễm khuẩn sau cắt bỏ tử cung.
Thông tin khác: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng.