Thành phần hoạt chất: Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
Cefamandol nafat tương đương với 1g cefamandol
Chỉ định:
Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới hoặc da và cấu trúc da.
Thuốc dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base: liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống nhau.
Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4 - 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
Trẻ em: 50 - 100mg/kg/ngày chia nhiều lần (liều tối đa 150mg/kg/ngày).
Đối với người suy thận phải giảm liều.*
Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều
1 - 2g, trước khi mổ 0,5 - 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ/lần, trong vòng 24 - 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol
cho đến 72 giờ.
*Thông tin khác: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng.